Các trường đại học tốt nhất ở Canada 2024
Tìm các trường đại học tốt nhất ở Canada bằng cách sử dụng dữ liệu Xếp hạng Đại học Thế giới của Times Higher Education 2024
TOP 10 trường đại học hàng đầu Canada 2024
Cuộn xuống để xem danh sách đầy đủ các trường đại học tốt nhất ở Canada
| Xếp hạng Canada 2024 | Xếp hạng Đại học Thế giới 2024 | Xếp hạng Đại học Thế giới 2023 | Trường đại học | Tỉnh | Thành phố |
| 1 | 21 | 18 | Đại học Toronto | Ontario | Toronto |
| 2 | 41 | 40 | Đại học British Columbia | British Columbia | Vancouver |
| 3 | 49 | 46 | Đại học McGill | Québec | Montréal |
| 4 | =103 | 85 | Đại học McMaster | Ontario | Hamilton |
| 5 | =109 | 118 | Đại học Alberta | Alberta | Edmonton |
| 6 | =111 | 111 | Đại học Montréal | Québec | Montréal |
| 7 | =158 | 201–250 | Đại học Waterloo | Ontario | Waterloo |
| 8 | =177 | =137 | Đại học Ottawa | Ontario | Ottawa |
| =9 | 201–250 | 201–250 | Đại học Calgary | Alberta | Calgary |
| =9 | 201–250 | 201–250 | Đại học Western | Ontario | London |
Canada là nơi có nhiều trường đại học hàng đầu thế giới. Trên thực tế, 31 cơ sở giáo dục của Canada được xếp vào hàng tốt nhất thế giới, theo Bảng xếp hạng Đại học Thế giới năm 2024 của Times Higher Education .
Với 8 trường đại học nằm trong top 200, Canada mang đến nhiều cơ hội giáo dục đẳng cấp thế giới cho sinh viên quốc tế.
So với Mỹ, Canada cũng có thể có mức học phí rẻ hơn, quy trình nộp hồ sơ đơn giản hơn và có nhiều cơ hội định cư lâu dài sau khi tốt nghiệp.
Tổ chức hàng đầu của Canada – Đại học Toronto – đạt điểm đặc biệt cao về tác động nghiên cứu, điều đó có nghĩa là trường tạo ra các công trình học thuật chất lượng cao và được đánh giá cao.
Nhiều trường đại học ở Canada nổi tiếng vì thúc đẩy tầm nhìn toàn cầu bằng cách tuyển dụng sinh viên và nhân viên quốc tế cũng như khuyến khích hợp tác quốc tế, do đó sẽ có một cộng đồng lớn nhân viên và sinh viên nước ngoài tại bất kỳ trường đại học nào ở Canada.
5 trường đại học hàng đầu Canada
TOP 5. Đại học Alberta
Đại học Alberta tọa lạc tại Edmonton, thủ phủ của tỉnh Alberta. Đây là một trường đại học nghiên cứu công lập và được thành lập vào năm 1908.
Alberta đã sản sinh ra một người đoạt giải Nobel, bốn thẩm phán của tòa án tối cao Canada, trong đó có một chánh án, và có 68 học giả Rhodes Scholars, con số cao nhất ở Canada.
Trường có 5 cơ sở trên khắp Edmonton và 18 khoa với nhiều chuyên ngành khác nhau bao gồm nghệ thuật, kỹ thuật, luật và điều dưỡng.
Trường có hai hội sinh viên, một dành cho sinh viên đại học và một dành cho sinh viên sau đại học.
TOP 4. Đại học McMaster
Đại học McMaster nằm ở Hamilton, Ontario. Sinh viên và giảng viên đến từ hơn 90 quốc gia.
Trường đại học được đặt theo tên của William McMaster, một thượng nghị sĩ và chủ ngân hàng nổi tiếng người Canada, người đã quyên góp 900.000 đô la Canada để thành lập trường.
Trường y của McMaster nổi tiếng thế giới và còn có các khoa kỹ thuật, kinh doanh, nhân văn, khoa học xã hội và khoa học. Trường đại học nhấn mạnh vào hoạt động nghiên cứu nhằm đáp ứng một số nhu cầu cấp thiết nhất của xã hội, đặc biệt là trong lĩnh vực khoa học sức khỏe.
Trường có khoảng 70 thỏa thuận trao đổi quốc tế với các tổ chức trên khắp thế giới.
TOP 3. Đại học McGill
Sinh viên tại Đại học McGill đến từ hơn 150 quốc gia.
Trường đại học được thành lập vào năm 1821. Cơ sở chính của trường nằm ở chân núi Mount Royal ở trung tâm thành phố Montreal. Sinh viên năm thứ nhất có thể lựa chọn sống trong khuôn viên giống như công viên.
Năm 1829, Đại học McGill thành lập khoa y đầu tiên của quốc gia và cho đến ngày nay trường đại học này đạt điểm đặc biệt cao trong bảng xếp hạng thế giới về các môn lâm sàng.
Trường đại học cung cấp hơn 300 môn học cấp bằng cho hơn 31.000 sinh viên ở cả cấp đại học và sau đại học.
Có nhiều dịch vụ dành cho sinh viên bao gồm Dịch vụ lập kế hoạch nghề nghiệp, Văn phòng dành cho sinh viên khuyết tật và Dịch vụ tư vấn học tập.
Ca sĩ kiêm nhạc sĩ Leonard Cohen và nam diễn viên William Shatner đều là sinh viên tốt nghiệp của McGill. Trường đại học cũng đào tạo nhiều học giả Rhodes hơn bất kỳ cơ sở giáo dục nào khác ở Canada.
TOP 2. Đại học British Columbia
Khoảng 33% sinh viên tại Đại học British Columbia là sinh viên quốc tế.
Tám nhà đoạt giải Nobel có liên kết với trường đại học, cũng như 71 học giả Rhodes và 65 người đoạt huy chương Olympic.
Đại học British Columbia có hai cơ sở: một ở Vancouver và một ở Okanagan.
Trường đại học được tổ chức thành 12 khoa trong khuôn viên Vancouver và 7 khoa nữa trong khuôn viên Okanagan. Trường đại học cung cấp chương trình đại học chung đặc biệt với Sciences Po ở Paris.
Các khoa tại trường đại học bao gồm khoa học ứng dụng, giáo dục, âm nhạc, điều dưỡng, nghệ thuật, luật và y học.
Trường đại học cung cấp một số học bổng cho sinh viên quốc tế, bao gồm Giải thưởng Sinh viên Quốc tế Donald A. Wehrung dành cho ứng viên đến từ các quốc gia bị chiến tranh tàn phá.
Ba thủ tướng Canada đã được đào tạo tại UBC, trong đó có thủ tướng đương nhiệm Justin Trudeau, người đã tốt nghiệp Cử nhân Giáo dục.
TOP 1. Đại học Toronto
Các cựu sinh viên đáng chú ý của Đại học Toronto bao gồm 5 thủ tướng Canada và các nhà văn Michael Ondaatje và Margaret Atwood. Tổng cộng có 10 người đoạt giải Nobel có liên kết với trường đại học.
Đại học Toronto được cấu trúc như một hệ thống đại học, giống như các tổ chức danh tiếng ở Anh như các trường đại học Oxford và Cambridge. Bảy trường cao đẳng đều có lịch sử và truyền thống riêng biệt.
Khoảng 25% sinh viên tại trường là sinh viên quốc tế.
Hơn 700 bằng đại học và 200 bằng sau đại học được cung cấp, và trường đại học này là một trong những trường tốt nhất thế giới về y học.
Có hơn 1.000 hiệp hội và câu lạc bộ dành cho sinh viên tham gia trên khắp ba cơ sở của trường.
Các trường đại học tốt nhất ở Hoa Kỳ
Các trường đại học tốt nhất ở châu Á
Các trường đại học tốt nhất ở Úc
Các trường đại học tốt nhất ở Trung Quốc
Các trường đại học tốt nhất ở Canada 2024
Nhấp vào từng trường để xem toàn bộ hồ sơ Xếp hạng Đại học Thế giới năm 2024
| Xếp hạng Canada 2024 | Xếp hạng Đại học Thế giới 2024 | Xếp hạng Đại học Thế giới 2023 | Trường đại học | Tỉnh | Thành phố |
| 1 | 21 | 18 | Đại học Toronto | Ontario | Toronto |
| 2 | 41 | 40 | Đại học British Columbia | British Columbia | Vancouver |
| 3 | 49 | 46 | Đại học McGill | Québec | Montréal |
| 4 | =103 | 85 | Đại học McMaster | Ontario | Hamilton |
| 5 | =109 | 118 | Đại học Alberta | Alberta | Edmonton |
| 6 | =111 | 111 | Đại học Montréal | Québec | Montréal |
| 7 | =158 | 201–250 | Đại học Waterloo | Ontario | Waterloo |
| số 8 | =177 | =137 | Đại học Ottawa | Ontario | Ottawa |
| =9 | 201–250 | 201–250 | Đại học Calgary | Alberta | Calgary |
| =9 | 201–250 | 201–250 | Đại học Western | Ontario | London |
| =11 | 251–300 | 251–300 | Đại học Laval | Québec | Thành phố Quebec |
| =11 | 251–300 | 251–300 | Đại học Queen’s | Ontario | Kingston |
| =11 | 251–300 | 251–300 | đại học Simon Fraser | British Columbia | Burnaby |
| 14 | 301–350 | 301–350 | Đại học Dalhousie | Nova Scotia | Halifax |
| =15 | 351–400 | 351–400 | Đại học Manitoba | Manitoba | Winnipeg |
| =15 | 351–400 | 501–600 | Đại học Saskatchewan | Sasketchewan | Saskatoon |
| =15 | 351–400 | 301–350 | Đại học Victoria | British Columbia | Victoria |
| =15 | 351–400 | 401–500 | Đại học York | Ontario | Toronto |
| =19 | 401–500 | 501–600 | Đại học Guelph | Ontario | Guelph |
| =19 | 401–500 | 601–800 | Đại học Québec | Québec | Thành phố Quebec |
| =21 | 501–600 | 601–800 | Đại học Carleton | Ontario | Ottawa |
| =21 | 501–600 | 601–800 | đại học Concordia | Québec | Montréal |
| =21 | 501–600 | 601–800 | Đại học Memorial Newfoundland | Newfoundland và Labrador | Thánh John's |
| =21 | 501–600 | 601–800 | Đại học Windsor | Ontario | Windsor |
| =25 | 601–800 | 601–800 | Đại học New Brunswick UNB | New Brunswick | Fredricton |
| =25 | 601–800 | 601–800 | Đại học Ontario Tech | Ontario | Oshawa |
| =25 | 601–800 | 801–1000 | Đại học Toronto Metropolitan | Ontario | Toronto |
| =28 | 801–1000 | 801–1000 | Đại học Lakehead | Ontario | Vịnh Thunder và Orillia |
| =28 | 801–1000 | 801–1000 | Đại học Northern British Columbia (UNBC) | British Columbia | Hoàng tử George |
| =28 | 801–1000 | 601–800 | Đại học Regina | Sasketchewan | Regina |
| 31 | 1201–1500 | 1201–1500 | Đại học Lethbridge | Alberta | Lethbridge |